Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Ví điện từ VinID Pay là giải pháp giúp khách hàng không phải lo lắng quản lý giao dịch chi tiêu hay mang theo quá nhiều tiền mặt theo người mà vẫn có thể tự do mua sắm, thanh toán hóa đơn, dịch vụ một cách nhanh chóng và an toàn, mọi lúc mọi nơi.
Trở thành đối tác của Ví điện tử VinID Pay là cơ hội để tăng doanh thu của bạn với tập khách hàng trung thành và tiềm năng của VinID cũng như hệ sinh thái Vingroup.
Transaction QR: Là giải pháp hỗ trợ cho các đơn vị kinh doanh, đối tác thanh toán qua các thiết bị có thể hiển thị mã QR hoá đơn (máy POS/ web/ app/ in hoá đơn…).
App to App: Là giải pháp thanh toán áp dụng cho đối tác có ứng dụng di dộng (Android/iOS) muốn hỗ trợ thanh toán trực tiếp qua ứng dụng VinID.
Web Payment: Là giải pháp hỗ trợ các đơn vị kinh doanh, đối tác có sở hữu website thanh toán riêng.
Merchant QR: Là giải pháp thanh toán tiện lợi cho các đối tác của VinID Pay bằng mã QR định danh cửa hàng (MerchantQR) do VinID Pay cung cấp giúp quản lý dòng tiền và đơn hàng 1 cách rõ ràng và hiệu quả.
VinID cung cấp cho các đối tác 2 môi trường để tích hợp vào hệ thống bao gồm :
UAT: Sử dụng trong quá trình tích hợp bao gồm xây dựng tính năng, kiểm thử, debug, v.v..
Production: Sử dụng để triển khai cho người dùng cuối có thể sử dụng dịch vụ.
Địa chỉ host server cho các API
UAT: https://api-merchant-uat.vinid.dev/{api_path}
Production: https://api-merchant.vinid.net/{api_path}
Là trang web dành riêng cho đối tác phục vụ việc tra cứu giao dịch và quản lý các thông tin kết nối (keycode, store, pos, ...).
Bên cạnh đó VinID cũng cung cấp ứng dụng dành cho đối tác trên mobile (Android/iOS) với các chức năng tương tự trên Merchant Website.
Xem thêm:
VinID - trợ lý thông minh cho mọi gia đình.
VinID là ứng dụng trợ lý thông minh của công ty OneID thuộc tập đoàn One Mount Group.
Ứng dụng VinID chạy trên 2 nền tảng Android và iOS, kết nối tất cả các mảng trong hệ sinh thái rộng lớn của tập đoàn Vingroup.
VinID sở hữu mạng lưới đối tác doanh nghiệp hàng đầu. Khách hành có thể sở hữu nhiều ưu đãi hấp dẫn từ mạng lưới đối tác từ hàng ngàn thương hiệu được yêu thích nhất.
Với nguồn dữ liệu đa dạng, VinID nhận diện và thấu hiểu chân dung khách hàng mục tiêu của đối tác, từ đó cung cấp các giải pháp nhân hoá phù hợp với từng cá nhân trên ứng dụng VinID.
Ứng dụng VinID tích hợp nhiều tính năng hữu ích giúp cho cuộc sống của người sử dụng trở nên dễ dàng hơn, thuận tiện hơn.
Voucher - sở hữu mã ưu đãi từ hàng trăm đối tác uy tín
Shopping qua các tính năng Đi chợ / Mua sắm / Ăn uống
Tính năng Mua vé với các sự kiện thể thao, giải trí nổi bật
Giải pháp thanh toán tiện lợi, an toàn thông qua Ví điện từ VinID Pay
Tích và tiêu điểm VinID khi thanh toán hóa đơn tại Vinmec / Vinmart / Vinpearl ... và hàng ngàn điểm chấp nhận thanh toán khác.
VinID sở hữu tập khách hàng tiềm năng lớn với dữ liệu hành vi phong phú với gần 10 triệu khách hàng thân thiết của tập đoàn VinGroup.
Nền tảng công nghệ đáng tin cậy, kiến trúc linh hoạt, cho phép phát triển các tính năng phức tạp trong thời gian ngắn.
UAT:
Production:
Hỗ trợ kỹ thuật sẽ cung cấp ứng dụng VinID trên môi trường sandbox cho các đối tác có nhu cầu. Xin vui lòng liên hệ tại .
X-Key-Code là mã được tạo ra để xác thực merchant tích hợp với VinID. Mã này sẽ do merchant tạo thông qua Merchant Site sau khi được VinID cung cấp tài khoản để đăng nhập.
Bước 1: Đăng nhập vào Merchant Site bằng tài khoản do VinID cung cấp.
Bước 2: Tìm đến phần API Key trong mục Tích hợp thanh toán.
Bước 3: Bấm vào nút TẠO MỚI và nhập các thông tin cần thiết.
Tên Key : để phân biệt các X-Key-Code trong danh sách
Ngày hết hạn : nếu không chỉ định thì X-Key-Code sẽ có hạn sử dụng là vĩnh viễn.
Tự Động Tạo Key : mặc định hệ thống sẽ tự động sinh ra Public key và cấp Private key tương ứng cho merchant. Trường hợp merchant muốn sử dụng Public key của mình thì có thể bỏ check ở option này và điền Public key của mình vào ô Public key ở bên phải.
Bước 4: Bấm nút XÁC NHẬN để thực hiện tạo X-Key-Code
Nếu ở Bước 3, merchant sử dụng tính năng Tự động tạo key thì hệ thống sẽ trả lại Private key tương ứng. Vui lòng lưu giữ Private key này để thực hiện việc tạo signature trong các API request gửi đến với X-Key-Code mà bạn vừa tạo.
Mô tả về chữ kí điện tử để xác thực dữ liệu.
VinID sử dụng chữ ký điện tử (signature) để xác thực dữ liệu đầu vào và ra trên mỗi HTTP Request.
Hệ thống VinID sử dụng thuật toán SHA256 RSA ( key size = 2048 bit) để tạo signature.
PrivateKey: do merchant tự generate ra theo định dạng SHA256 RSA ( 2048 )
URL: Endpoint API
Ví dụ:
Code mẫu tạo Signature
Điểm VinID hay còn gọi là Vinpoint là điểm được tích lũy từ các giao dịch mua sắm hàng hoá, hoặc dịch vụ tại các địa điểm kinh doanh thuộc Tập đoàn Vingroup.
Điểm VinID có thể được sử dụng để chi tiêu ở rất nhiều nơi trong hệ sinh thái đa dạng của Vingroup mang lại giá trị sử dụng lớn, dễ dàng, tiện lợi cho khách hàng, giúp bạn đơn giản hơn trong các giao dịch thanh toán bởi ngay cả khi không còn tiền trong Ví hoặc quên mang theo tiền mặt, bạn vẫn có thể mua hàng và thanh toán thành công.
1 điểm Vinpoint được quy đổi giá trị tương đương 1.000 đồng khi thanh toán tại các điểm giao dịch thuộc hệ thống Vingroup, cụ thể như:
Mua sắm từ xa tại siêu thị ảo VinMart 4.0 bằng tính năng Scan & Go trên ứng dụng VinID
Mua sắm hàng hoá tại hơn 1500 siêu thị VinMart và các cửa hàng VinMart+
Đóng học phí tại Vinschool
Khám bệnh tại Vinmec
Du lịch, nghỉ dưỡng tại Vinpearl
Thanh toán phụ tùng, chi phí sửa chữa tại Vinfast
Nếu khách hàng trong hệ thống loyalty của bạn đang chờ đợi những sản phẩm quy đổi hấp dẫn hơn bên cạnh thẻ điện thoại, vé xem phim, thì VinID Point chính là điều mà bạn cần. Còn gì tiện lợi hơn cho khách hàng của bạn bằng một đơn vị điểm loyalty với khả năng sử dụng tại hàng ngàn địa điểm trong hệ sinh thái Vingroup trên toàn quốc như VinID Point?
Đối tác có toàn quyền triển khai và quản lý nghiệp vụ loyalty trên hệ thống của mình (về hình thức, cơ chế, tỷ lệ quy đổi ....) và VinID sẽ chỉ tham gia như một nhà cung cấp điểm Vinpoint tới khách hàng theo hình thức mà đối tác yêu cầu. Chỉ cần khách hàng đã sở hữu thẻ thành viên VinID hoặc đăng ký tài khoản trên ứng dụng VinID là có thể sử dụng được Vinpoint với vô vàn tiện ích.
Hiện tại VinID cung cấp Vinpoint cho đối tác tích hợp qua 2 hình thức:
Sử dụng trong trường hợp đối tác muốn bổ sung thêm thông tin cho 01 giao dịch.
Hệ thống VinID sẽ đọc theo format sau:
Ví dụ:
OneID's Identity and Access Management (IAM) solution uses PKCE (Proof Key for Code Exchange) method from open standards such as Oauth2 & OpenID Connect to provide authentication and authorization.
OneID SSO support many type of platform including:
Native/Mobile App (Mobile or Desktop app that support web browser web-view)
Single-Page App (JavaScript web app that runs in the browser)
Regular Web App (Traditional web app that runs on the server)
Backend/API (An API or service protected)
Select the SDK that match with your project programing language
Contact us to create/register Client: VUPNA@Onemount.com
Tenant & Client is the identity of the 3rd party service which use OneID SSO. Required information for registering including:
client_id
- ID of the 3rd party app
client_secret
- optional
redirect_uris
- the redirect url after the process complete
owner
- owner of the 3rd party app
contacts
- email of the owner
client_name
- name of the 3rd party app. This information is required for white label
logo_uri
- logo of the 3rd party app. This information is required for white label
client_uri
- home page URL of 3rd party app. This information is required for white label
policy_uri
- policy page. This information is required for white label
tos_uri
- term & condition page. This information is required for white label
post_logout_redirect_uri
- Hyperlink when click on 3rd party app logo image
frontchannel_logout_uri
- Logout URL for frontent
backchannel_logout_uri
- Logout URL for backend
metadata
- json format data which contain additional data such as:
background image
hotline - phone number
support email
Assuming step 2 & 3 is completed.
User click the login button on 3rd app
SDK it will generate code_verifier
and code_challenge
(from code_verifier
).
OneID redirect to OneID login form
User login and consent scope
OneID callback authorization_code
to 3rd app
SDK call /token endpoint with authorization_code
and code_verifier
OneID validate code_verifier
OneID return access_token
, id_token
& access_token
10. 3rd party app uses access_token to access resource server (ex: /userinfo endpoint). 11. Resource server return data.
Bộ phận hỗ trợ kinh doanh của VinID sẽ tạo và gửi cho đối tác một tài khoản khách hàng thông qua email mà khách hàng cung cấp.
Đối tác cần hoàn thành quá trình đăng ký với đầy đủ thông tin. Thông tin tích hợp mặc định là môi trường Sandbox.
Đối tác sử dụng tài khoản được cung cấp đăng nhập vào Merchant Site do VinID cung cấp để khởi tạo các thông tin cần thiết.
Đối tác tiến hành tích hợp theo tài liệu tích hợp kỹ thuật của VinID. Phía VinID sẽ có người support đối tác trong quá trình tích hợp.
Sau khi phía đối tác hoàn thành tích hợp và kiểm thử trên môi trường Sandbox, VinID sẽ xác thực dịch vụ của bạn trên môi trường Sandbox trước khi đưa lên môi trường Production.
Sau khi tích hợp hoàn thành, VinID sẽ tiến hành nghiệm thu dịch vụ trước khi triển khai Production.
VinID cung cấp thông số kỹ thuật trên môi trường production, đối tác tiến hành cấu hình trên hệ thống.
Triển khai dịch vụ thanh toán cho khách hàng. VinID và đối tác thỏa thuận các chương trình khuyến mại cho khách hàng (nếu có).
Hỗ trợ giải đáp các vấn đề phát sinh (nếu có).
Token endpoint được thiết kế theo đặc tả tại https://tools.ietf.org/html/rfc6749#section-4
Các quy tắc chung khi thực hiện kết nối vào hệ thống VinID
Để có thể thực hiện tích hợp vào hệ thống VinID, đối tác cần tuân thủ các quy tắc kĩ thuật chung sau :
Chuẩn Request Header khi tích hợp.
Mọi request đến hệ thống VinID đều tuân thủ theo Request Header sau :
Bước 5: X-Key-Code mới được tạo ra sẽ hiển thị trong danh sách API Keys. Merchant sử dụng Mã Key để truyền vào header của API request theo của VinID.
Tải và cài đặt OpenSSL từ
Thêm đường dẫn vào biến môi trường PATH của Windows
Ngoài giá trị về thanh toán như việc , điểm Vinpoint còn có ý nghĩa về mặt trải nghiệm người dùng cho các đối tác doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing), trung gian thanh toán hoặc đối tác có hệ thống Loyalty riêng cho khách hàng của mình đang tìm kiếm đầu ra cho các giá trị tích lũy trong hệ thống.
Mã Giftcode: VinID cung cấp mã nạp điểm theo mệnh giá mà đối tác yêu cầu. Đối tác nhận mã và phân phối cho khách hàng.
Topup điểm: VinID nạp điểm trực tiếp đến số điện thoại của khách hàng mà đối tác yêu cầu.
SDK send authorization_code
and code_challenge
to /auth endpoint
GET
Đối tác có thể hoặc liên hệ và cung cấp e-mail nhận thông tin với bộ phận phát triển kinh doanh của VinID để ký hợp đồng tích hợp với VinID.
Hotline PTKD:
Email PTKD:
code_challenge_method
string
code_challenge
string
state
string
scope
string
response_type
string
code
redirect_uri
string
client_id
string
Tham số
Định đạng
Mô tả
Ví dụ
client_id
string
1mg
redirect_uri
string
http://example.com/callback
response_type
string
code
scope
string
openid offline profile
state
string
code_challenge
string
code_challenge_method
string
S256
redirect_uri
string
client_secret
string
Không cần đối với luồng PKCE
client_id
string
refresh_token
string
grant_type
string
Token endpoint được thiết kế theo đặc tả tại https://tools.ietf.org/html/rfc6749#section-4
POST
https://oauth-qc.vinid.net/oauth2/token
API này được sử dụng cho Authorization code (PKCE) để exchange token từ authorization code có được từ Auth endpoint.
Content-Type
string
application/x-www-form-urlencoded
redirect_uri
string
code
string
code_verifier
string
client_id
string
grant_type
string
Tham số
Định dạng
Mô tả
Ví dụ
client_id
string
1mg
grant_type
string
authorization_code
code_verifier
string
code
string
Authorization code
redirect_uri
string
http://example.com/callback
Language & framework
OIDC Client
Vue
React Native
Angular
Javascript
Android
IOS & MacOS
Golang
PHP
https://oauth.net/code/php/
Java
.NET
https://oauth.net/code/dotnet/
NodeJS
RUBY
Python
https://oauth.net/code/python/
Là giải pháp hỗ trợ cho các đơn vị kinh doanh, đối tác thanh toán qua các thiết bị có thể hiển thị mã QR hoá đơn (máy POS/ web/ app/ in hoá đơn…)
Khi khởi tạo hóa đơn, đối tác gửi thông tin đến hệ thống VinID Pay để tạo mã. Khách hàng sử dụng tính năng “Quét mã” trên ứng dụng VinID để quét mã do nhân viên cửa hàng cung cấp và tiến hành thanh toán mà không cần nhập thêm bất cứ thông tin nào.
Để sử dụng Transaction QR, đối tác có thể lựa chọn 1 trong 2 phương án như sau:
Chủ động tích hợp với hệ thống thanh toán VinID Pay.
Sử dụng máy POS của các đối tác đã tích hợp thanh toán với VinID Pay như KiotViet, mPOS, iPOS.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/orders/tqr
New API return generated QR for payment. For old endpoint, please read note below
The old endpoint of this API is deprecated.
{API-HOST}/merchant-integration/v1/qr/gen-transaction-qr
Although we will keep it work, but we recommend merchants should move to the new one ASAP.
Please note that the order_reference_id
is no more optional in the new endpoint. You should input a unique value every request to make sure the refund process can work correctly.
Thông tin thêm:
( Đang cập nhật )
Hiện tại VinID Pay đã hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau, phục vụ cho cả In-store Payment và Online Payment.
In-store Payment/QR Pay
Online Payment
Tham số
Bắt buộc
Định dạng
Độ dài (Max)
Mô tả
Ví dụ
X-Key-Code
Có
String
36
Đăng nhập vào Merchant Site để tạo mã. Mô tả chi tiết tại .
b7bdf002-4948-44d2-99d1-99c8c81c3f47
X-Timestamp
Có
Number
Thời gian tạo đơn hàng (unix timestamp in seconds)
1570723375
X-Nonce
Có
String
255
Sử dụng với mỗi request từ merchant, có giá trị sử dụng duy nhất trong vòng 2h tính từ thời điểm hệ thống VinID nhận được request.
00a81e60-2684-4cf9-878d-f37559213059
X-Signature
Có
String
Dữ liệu xác thực của đơn hàng.
Mô tả chi tiết tại
X-Request-ID
Không
String
255
ID của request từ đối tác
https://github.com/IdentityModel/oidc-client-js
https://github.com/FormidableLabs/react-native-app-auth
https://github.com/manfredsteyer/angular-oauth2-oidc
https://github.com/openid/AppAuth-JS
https://github.com/openid/AppAuth-Android
https://github.com/openid/AppAuth-iOS
https://godoc.org/golang.org/x/oauth2 https://github.com/coreos/go-oidc
https://github.com/scribejava/scribejava
https://github.com/jaredhanson/passport https://github.com/simov/grant https://github.com/lelylan/simple-oauth2
https://github.com/oauth-xx/oauth2
Trải nghiệm tính năng thanh toán Transaction QR bằng ví điện tử VinID tại
Tham khảo
expired_in
integer
Order timeout in minute. Can be set from 3
to 15
.
Default value is 15
if not defined
callback_url
string
Callback URL to merchant's backend
description
string
Description for order
extra_data
string
Extra information for order.
order_amount
integer
Amount of order. Value must be large than 0
order_currency
string
Currency code. Default value is VND
order_reference_id
string
Order id from merchant system. For partial refund with transaction paid by VinID Point, this is required parameter, maximum 35 characters length and need to be unique.
pos_code
string
POS code
service_type
string
Default value is PURCHASE
store_code
string
Store code
Content-Type
string
application/json
Authentication
string
bearer access_token
Dịch vụ
User jouney
Đặc điểm
Điều kiện Go live
Merchant QR
1. KH mở app VinID, quét mã đặt tại cửa hàng/ quầy
2. KH nhập số tiền cần thanh toán
3. KH xác nhận giao dịch
4. Báo giao dịch thành công cho KH. Merchant vào trang web do VinID cung cấp để check lịch sử giao dịch
1. Đặt mã tại quầy, hoặc dán trên PIN để KH thanh toán cho tiện. Merchant tự thông báo cho KH số tiền cần thanh toán (email/ SMS/ thông báo tại quầy…)
2. Đã hỗ trợ sẵn tiêu/tích điểm đi kèm cùng luồng thanh toán Ví
3. Phù hợp tại các điểm thanh toán offline, dành cho các merchant không có điều kiện đầu tư tích hợp CNTT
Không cần kết nối
.Có thể chạy ngay sau khi thỏa thuận hợp tác được kí kết (mất 1-2 tuần để setup)
Chú ý: không có callback mà phải check ở trên web của VinID
Transaction QR
1. Merchant in hoá đơn/hiển thị trên màn hình QR có chứa số tiền cần thanh toán
2. KH mở app VinID, quét mã.
3. KH xác nhận giao dịch
4. Báo giao dịch thành công cho KH và hệ thống CNTT của Merchant
1. Đã hỗ trợ sẵn tiêu/tích điểm đi kèm cùng luồng thanh toán Ví
2. Phù hợp tại các điểm thanh toán offline, dành cho các merchant có điều kiện đầu tư tích hợp CNTT và có màn hình để hiển thị mã QR thanh toán
Cần kết nối hệ thống (mất 1-2 tuần kể từ khi bắt đầu & hệ thống Merchant sẵn sàng)
Mất 1-2 tuần để test và nghiệm thu
Có thể chạy ngay sau khi thỏa thuận hợp tác được kí kết
Toàn bộ quá trình trên mất 2-4 tuần
Customer QR
1. KH đưa mã cho NV quầy quét
2. Thu ngân nhập số tiền và điểm để thanh toán
3. Xác nhận giao dịch
4. Báo giao dịch thành công cho KH, máy thu ngân
1. Có thiết bị quét được mã Barcode/QRcode
2. Cần tích hợp riêng biệt 2 luồng thanh toán ví và tiêu/tích điểm
3. Phù hợp tại các điểm thanh toán offline, dành cho các merchant có điều kiện đầu tư tích hợp CNTT và có các thiết bị quét được mã Barcode/QRcode
Cần kết nối hệ thống (mất 6-10 tuần kể từ khi bắt đầu & hệ thống Merchant sẵn sàng, tùy thuộc vào Merchant có áp dụng tiêu tích điểm, hay chỉ thanh toán Ví)
Mất 1-2 tuần để test và nghiệm thu
Có thể chạy ngay sau khi thỏa thuận hợp tác được kí kết
Toàn bộ quá trình trên mất 8-12 tuần
Dịch vụ
User jouney
Đặc điểm
Điều kiện Go live
App to app
1. KH lên app của Merchant chọn thanh toán VinID Pay
2. Hệ thống Merchant chuyển thông tin sang VinID Pay và chuyển KH sang app của VinID để tiếp tục thanh toán
3. KH xác nhận thanh toán
4. Báo giao dịch thành công cho KH và hệ thống CNTT của Merchant
1. Tích hợp SDK để xử lý các case KH chưa có app VinID, chưa mở Ví etc…
2. Đã hỗ trợ sẵn tiêu/tích điểm đi kèm cùng luồng thanh toán Ví
3. Phù hợp thanh toán Online tại các app mà KH không có nhu cầu thanh toán thường xuyên, và Merchant chấp nhận chuyện KH chuyển sang VinID mỗi lần thanh toán
Cần kết nối hệ thống (mất 2-3 tuần kể từ khi bắt đầu & hệ thống Merchant sẵn sàng)
Mất 1-2 tuần để test và nghiệm thu
Có thể chạy ngay sau khi thỏa thuận
Toàn bộ quá trình trên mất 3-4 tuần
Web Payment
1. KH lên website của Merchant chọn thanh toán VinID Pay
2. Hệ thống Merchant chuyển thông tin sang VinID Pay và chuyển KH sang website thanh toán của VinID Pay để tiếp tục thanh toán
3. KH mở app, quét mã hiển thị trên website thanh toán của VinID Pay/KH đăng nhập trên website thanh toán của VinID Pay
4. KH xác nhận thanh toán
5. Báo giao dịch thành công cho KH và hệ thống CNTT của Merchant
1. Đã hỗ trợ sẵn tiêu/tích điểm đi kèm cùng luồng thanh toán Ví trên app
2. Phù hợp thanh toán Online tại các website hỗ trợ thanh toán
Cần kết nối hệ thống (mất 1-2 tuần kể từ khi bắt đầu & hệ thống Merchant sẵn sàng)
Mất 1-2 tuần để test và nghiệm thu
Có thể chạy ngay sau khi thỏa thuận hợp tác được kí kết
Toàn bộ quá trình trên mất 2-4 tuần
Linked account
Liên kết
1. KH lên app của Merchant và chọn liên kết với VinID Pay
2. Hệ thống Merchant chuyển thông tin sang VinID Pay và chuyển KH sang app của VinID để xác nhận liên kết
3. KH mở app VinID Pay để xác nhận liên kết
4. Báo liên kết thành công cho KH và hệ thống CNTT của Merchant
Thanh toán
1. KH chọn sản phẩm cần thanh toán và chọn thanh toán VinID Pay
2. Báo giao dịch thành công cho KH và hệ thống CNTT của Merchant
1. Mới hỗ trợ thanh toán Ví, chưa hỗ trợ thanh toán tiêu/tích điểm (sẽ bổ sung khi có Merchant có nhu cầu)
2. Phù hợp thanh toán Online tại các app mà KH có nhu cầu thanh toán thường xuyên, và Merchant không muốn KH phải chuyển qua app VinID mỗi lần thanh toán
Cần kết nối hệ thống (mất 3-6 tuần kể từ khi bắt đầu & hệ thống Merchant sẵn sàng, tùy thuộc vào Merchant có áp dụng tiêu tích điểm, hay chỉ thanh toán Ví)
Mất 1-2 tuần để test và nghiệm thu
Có thể chạy ngay sau khi thỏa thuận hợp tác được kí kết
Toàn bộ quá trình trên mất 4-8 tuần
Phía đối tác cần chuẩn bị Callback API để nhận về kết quả giao dịch thành công từ phía VinID Pay. (Với thanh toán thất bại, VinID Pay sẽ không thực hiện callback)
VinID sẽ cung cấp một Public Key cho đối tác để có thể thực hiện xác thực request do VinID gọi qua theo format sau :
Tham số
Định dạng
Mô tả
Ví dụ
order_id
String
Order ID trong response trả về của VinID.
20190101T00300000001
pay_status
String
Trạng thái thanh toán
SUCCESS
signature
String
Chữ ký do VinID Pay tạo ra
KFfoZvHz9n 6MimLnCNn+4/DtPFQenQH12 +3qX5RkfhBw2mfPTc/fHLfhSP4g==
transaction_id
String
Mã giao dịch của VinID
extra_data
String
Thông tin bổ sung của đơn hàng
total_discount
Number
Tổng giá trị khuyến mãi của đơn hàng
user_id
String
Mã người dùng đã thực hiện thanh toán
point_amount
Number
Số điểm mà người dùng đã thanh toán
vnd_amount
Number
Số tiền ví khách hàng đã thanh toán
Là giải pháp thanh toán tiện lợi cho các đối tác của VinID Pay bằng mã QR định danh cửa hàng (MerchantQR) do VinID Pay cung cấp giúp quản lý dòng tiền và đơn hàng 1 cách rõ ràng và hiệu quả.
Khách hàng chỉ cần thực hiện với 3 bước đơn giản: 1- Dùng tính năng "Quét mã" trên ứng dụng VinID, quét QR cửa hàng (thường đặt ở quầy thu ngân, tại bàn…); 2- Nhập số tiền cần thanh toán. 3- Xác nhận thanh toán bằng ví điện tử VinID Pay.
Hệ thống sẽ tự động cập nhật số dư và chuyển tiền về ví của đối tác. Đối tác được cung cấp công cụ app/web để nhận thông tin giao dịch.
Sau khi ký hợp đồng, đơn vị kinh doanh, đối tác sẽ được VinID Pay hỗ trợ toàn diện về kỹ thuật và công nghệ. Đối tác không cần phải kết nối về kỹ thuật. Các bước hợp tác giữa VinID Pay - Đối tác:
Bước 1: Đối tác kí kết hợp đồng hợp tác với VinID Pay.
Bước 2: Đối tác được VinID Pay hỗ trợ tạo mã QR thanh toán và POSM tại cửa hàng.
Bước 3: Đối tác được cung cấp tài khoản và công cụ trên app/web để kiểm tra thông tin số dư và lịch sử giao dịch.
Đăng xuất
GET
https://oauth-qc.vinid.dev/oauth2/sessions/logout
post_logout_redirect_uri
string
id_token_hint
string
Tham số
Định dạng
Mô tả
Ví dụ
id_token_hint
string
id_token
post_logout_redirect_uri
string
Url để điều hướng tới sau khi logout thành công
state
string
Tham số ngẫu nhiên của post_logout_redirect_uri
post_logout_redirect_uri = urlencode(https://your_redirect_page?state=example)
frontchannel_logout_uri được sử dụng để OneID hủy token đối với frontend app.
backchannel_logout_uri được sử dụng để OneID hủy token đối với backend app.
Là giải pháp hỗ trợ các đơn vị kinh doanh, đối tác có sở hữu website.
Khách hàng mua hàng tại website của đối tác, chọn VinID Pay là phương thức thanh toán, hệ thống sẽ điều hướng khách hàng sang cổng thanh toán VinID Pay.
Tại đây, khách hàng có quyền lựa chọn giữa 2 hình thức thanh toán sau:
Sử dụng tài khoản VinID của khách hàng để đăng nhập trên cổng thanh toán và tiến hành thanh toán mà không cần mở ứng dụng VinID.
Dùng tính năng quét mã trên ứng dụng VinID để quét mã QR hóa đơn được tạo trên cổng thanh toán để tiến hành thanh toán như các hình thức khác.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/orders/web-payment
API to request payment via Payment Web
callback_url
string
Merchant's backend URL to receive IPN (Instant Payment Notification) from VinIB backend
redirect_url
string
Merchant's frontend URL to redirect user from VinID Payment Website after payment process.
expired_in
number
Order timeout in minute. Can be set from 3
to 15
.
Default value is 15
if not defined
description
string
Description of order.
extra_data
object
Addition information of order. Merchant can add more data in JSON string format here for their business
order_amount
number
The amount which the user must to pay. Value must be large than 0.
order_currency
string
Currency code. Currently only support VND
order_reference_id
string
Order id from merchant system. Maximum 35 characters length and need to be unique to refund and reconcile.
pos_code
string
Merchant's terminal code registered in VinID system
service_type
string
Currently only support PURCHASE
store_code
string
Merchant's store code registered in VinID system
Thông tin thêm:
Loại hình dịch vụ App to App là giải pháp thanh toán áp dụng cho đối tác có ứng dụng di dộng (Android/iOS) muốn hỗ trợ thanh toán trực tiếp qua ứng dụng VinID.
Khách hàng mua hàng trên ứng dụng của đối tác và chọn VinID Pay là phương thức thanh toán. Hệ thống sẽ tự động kết nối với ví VinID Pay và tiến hành thanh toán cho giao dịch của khách hàng.
Quá trình thanh toán sẽ diễn ra liên tục mà khách hàng không cần phải tự mở nhiều ứng dụng cùng lúc.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/qr/create-transaction-order
API to create new order
extra_data
string
Thông tin thêm cho đơn hàng
order_reference_id
string
Mã đơn hàng của đối tác. Sử dụng để refund và đối soát.
order_currency
string
Mã tiền tệ ( VND )
store_code
string
Mã cửa hàng
description
string
Thông tin mô tả đơn hàng
callback_url
string
Callback URL của đối tác
pos_code
string
Mã POS
order_amount
number
Số tiền thanh toán
service_type
string
Giá trị mặc định = PURCHASE
user_id
string
User ID của đối tác
GET
{API-HOST}/merchant-integration/v1/qr/query/{order_id}
API to check current order status
order_id
string
Order ID
Thông tin thêm:
iOS
Android
Người dùng hiện nay đã không còn xa lạ với VinID Gift Card - là những chiếc thẻ cứng của VinID với những mệnh giá khác nhau từ 50.000đ đến 10.000.000đ sử dụng để nạp điểm thẻ vào tài khoản VinID của mình và tiêu dùng tại hệ sinh thái của Tập đoàn Vingroup và các đối tác của VinID.
Để nâng cao sự tiện lợi trong kỷ nguyên số, VinID cung cấp dịch vụ mua mã Giftcode cho phép đối tác tích hợp chủ động mua mã thẻ Gift Card để cung cấp đến người dùng cuối bằng hệ thống của chính mình. Người dùng thực hiện nạp mã vào tài khoản VinID để sử dụng.
Cách 1: Nạp qua SMS Soạn tin nhắn theo cú pháp VinID[dấu cách][số thẻ VinID][dấu cách][mã nạp điểm] gửi đến 6067
Cách 2: Nạp qua ứng dụng VinID Truy cập ứng dụng VinID, trong mục Tiện ích, chọn Nạp điểm, nhập mã Giftcode và ấn Tiếp tục.
Đối tác có thể sử dụng Giftcode cho nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào nghiệp vụ của mình như: mua bán, trao đổi, tặng thưởng, … Sơ đồ dưới đây minh họa cho nghiệp vụ Đổi VinID Giftcode của đối tác có hệ thống điểm loyalty riêng.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API để kiểm tra số lượng giftcode còn lại trong kho của merchant.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API để lấy giftcode ra khỏi kho
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API để kiểm tra trạng thái của giftcode
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API để yêu cầu lấy thông tin của đơn hàng đã thực hiện
Xem thêm:
Trải nghiệm tính năng thanh toán Merchant QR bằng ví điện tử VinID tại
Trải nghiệm tính năng thanh toán Web Payment bằng ví điện tử VinID tại
Tham khảo
Tham khảo
Tham khảo bảng
X-API-Code*
String
mi_v1_loyalty_giftcode_quantity
merchant_id*
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
terminal_id*
string
Mã máy POS của merchant tại VinID
card_type
array
Danh sách mệnh giá giftcode cần kiểm tra
Đơn vị: nghìn đồng
Ví dụ: [“10”, "50", "100"]
merchant_code*
string
Mã của merchant tại VinID
X-API-Code*
string
mi_v1_loyalty_giftcode_orders
merchant_id*
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
terminal_id*
string
Mã máy pos của merchant tại VinID
order_id*
string
Mã order unique phía merchant tự sinh
order_info*
array
Thông tin của lệnh lấy giftcode
card_type*
string
Mệnh giá giftcode cần lấy Đơn vị: nghìn đồng
quantity*
integer
Số lượng giftcode cần lấy
merchant_code*
String
Mã của merchant tại VinID
X-API-Code*
string
mi_v1_loyalty_giftcode_status
merchant_id*
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
terminal_id*
string
Mã máy pos của merchant tại VinID
serial*
string
Mã serial của giftcode cần kiểm tra
merchant_code*
String
Mã của merchant tại VinID
X-API-Code*
string
mi_v1_loyalty_giftcode_detail
merchant_code*
String
Mã của merchant tại VinID
merchant_id*
String
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
terminal_id*
String
Mã máy POS của merchant tại VinID
order_id*
String
Mã order unique phía merchant tự sinh
Code
Message
4000
Dữ liệu không hợp lệ
200100
Số lượng giftcode trong kho không đủ
200200
Mã order đã tồn tại
5000
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Dịch vụ chi hộ là giải pháp chuyển tiền dành cho các đối tác là tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh đã đăng ký tại VinID có nhu cầu chuyển tiền cho cá nhân qua ví điện tử VinID Pay (nhân viên, khách hàng, đối tác...)
Dịch vụ chi hộ cung cấp cho đối tác phương thức chuyển tiền đơn giản, nhanh chóng. Người nhận sẽ nhận được tiền tức thời 24/7. Bên cạnh đó, lịch sử giao dịch sẽ được lưu lại, đảm bảo tra cứu hiệu quả, an toàn và bảo mật.
Đối tác sau khi ký hợp đồng sẽ được VinID hỗ trợ tích hợp kỹ thuật trong cả trong quá trình tích hợp và triển khai, sử dụng để đảm bảo vận hành trơn tru.
Lưu ý: Đối tác cần nạp tiền vào tài khoản ví khả dụng của mình trên VinID Pay. Cách nạp tiền:
Bước 1: Đối tác chuyển tiền vào tài khoản của VinID Pay nội dung được VinID Pay cung cấp
Bước 2: VinID Pay ghi tăng số dư Tài khoản ví của đối tác trên VinID Pay
Bước 3: VinID Pay thông báo kết quả nạp tiền thành công
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/money-transfer/b2c
amount
string
Số tiền cần chuyển
currency
string
Đơn vị tiền tệ, mặc định là VNĐ
description
string
Mô tả nội dung giao dịch Tối đa 255 ký tự
receiver_phone_number
string
Số điện thoại người nhận tiền
merchant_account_id
string
Mã tài khoản ví khả dụng của merchant trên hệ thống VinID để thực hiện trừ tiền (sẽ được Vận hành cung cấp sau khi ký hợp đồng)
merchant_transaction_id
string
Mã giao dịch tại hệ thống của merchant. Tối đa 35 ký tự và cần unique để đối soát.
Code
Message
4000001
Dữ liệu yêu cầu không hợp lệ.
4000502
Mã giao dịch của merchant không hợp lệ.
4000505
Merchant không hoạt động.
4000506
Thông tin khách hàng không tồn tại.
4000507
Khách hàng không hoạt động.
4000508
Hạng ví của khách hàng không hợp lệ.
4000513
Currency không đúng định dạng.
4000514
Số dư không khả dụng
4000515
Số tiền phải lớn hơn giá trị min
4000516
Số tiền phải nhỏ hơn giá trị max
4000517
Tài khoản ví của merchant không khả dụng.
4000518
Thông tin tài khoản không hợp lệ
5000001
Máy chủ có lỗi khi xử lý yêu cầu của bạn.
Thông tin thêm:
Về thông tin tích hợp, vui lòng xem thông tin cụ thể trong các bài viết dưới đây:
Dịch vụ lấy hạng thành viên trung thành
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/gift-code/quantity
API để kiểm tra số lượng giftcode còn lại trong kho của merchant.
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID.
pos_code
string
Mã máy POS của merchant tại VinID.
card_type
array
Danh sách mệnh giá giftcode cần kiểm tra.
Đơn vị: nghìn đồng.
Ví dụ: [“10”, "50", "100"]
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/gift-code/orders
API để lấy giftcode ra khỏi kho
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
pos_code
string
Mã máy pos của merchant tại VinID
merchant_order_id
string
Mã order unique phía merchant tự sinh
order_info
array
Thông tin của lệnh lấy giftcode.
card_type
string
Mệnh giá giftcode cần lấy. Đơn vị: nghìn đồng.
quantity
integer
Số lượng giftcode cần lấy
extra_data
string
Thông tin bổ sung của order. Merchant có thể truyền thêm các dữ liệu cần thiết cho nghiệp vụ của mình theo string dạng JSON trong phần này
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/gift-code/check
API để kiểm tra trạng thái của giftcode
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
pos_code
string
Mã máy pos của merchant tại VinID
serial
string
Mã serial của giftcode cần kiểm tra
GET
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/gift-code/orders?{parameters}
API để yêu cầu lấy thông tin của đơn hàng đã thực hiện
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
pos_code
string
Mã máy pos của merchant tại VinID
merchant_order_id
string
Mã order muốn kiểm tra. (Là mã order merchant đã sử dụng khi tạo order)
Code
Message
4000001
Dữ liệu không hợp lệ
4000301
Số lượng giftcode trong kho không đủ
4000302
Mã order đã tồn tại
5000001
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Xem thêm:
GET
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/topup/member?{parameters}
API cho merchant để kiểm tra thông tin của số điện thoại người dùng.
phone_number
string
Số điện thoại của người dùng theo định dạng 0xxxxxxx. Tối thiểu 10 ký tự. Tối đa 11 ký tự
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
pos_code
string
Mã máy POS của merchant tại VinID
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/topup
API để nạp điểm cho số điện thoại người dùng
phone_number
string
Số điện thoại nhận điểm theo định dạng 0xxxxxxx
Tối thiểu 10 ký tự. Tối đa 11 ký tự.
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
pos_code
string
Mã máy POS của merchant tại VinID
point_amount
integer
Số điểm cần nạp. Tối thiểu 50
.Tối đa 20000000
Nhỏ hơn 20000
nếu xuất hóa đơn
order_id
string
Mã hóa đơn của merchant
txn_id
string
Mã giao dịch nạp điểm của đối tác với VinID.
Tối đa 23 ký tự. Merchant tự sinh unique theo định dạng {{store_code}}xxxx
send_receipt
boolean
Yêu cầu xuất hóa đơn
true
: có. false
: không
receipt_info
object
Thông tin để xuất hóa đơn Tất cả các trường thông tin bên dưới sẽ required nếu xuất hóa đơn
name
string
Tên ghi hóa đơn Tối đa 50 ký tự
address
string
Địa chỉ ghi hóa đơn Tối đa 100 ký tự
string
Email ghi hóa đơn (Yêu cầu truyền đúng định dạng) Tối đa 50 ký tự.
tax_code
string
Mã số thuế ghi hóa đơn. Tối đa 32 ký tự
GET
{API-HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/topup/status?{parameters}
API để kiểm tra trạng thái đơn hàng
txn_id
string
Mã giao dịch nạp điểm cần kiểm tra (Là mã merchant đã dùng ở API nạp điểm)
store_code
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
pos_code
string
Mã máy POS của merchant tại VinID
Code
Message
4000001
Dữ liệu không hợp lệ
4000306
Thẻ chưa được kích hoạt hoặc tạm thời bị khóa
4000307
TnxID đã tồn tại
4000315
Tài khoản không tồn tại
4000318
Tài khoản có nguy cơ tiềm ẩn
4000326
Tài khoản chưa được kích hoạt hoặc tạm thời bị khóa
4000328
Quá giới hạn số điểm cho phép để xuất hóa đơn
4010001
Lỗi trong quá trình chứng thực yêu cầu
4030302
Store/POS không tồn tại
Xem thêm:
Là giải pháp giúp các bên đối tác lấy hạng của thành viên trung thành (vàng, bạc đồng) của VinID.
Khách hàng mua hàng, sử dụng dịch vụ của đối tác VinID khi đối tác không có hệ thống loyalty, khi thực hiện thanh toán bằng VinID, hệ thống sẽ lấy hạng thành viên của khách hàng. Theo đó, khách hàng sẽ được giảm giá dựa theo thứ hạng thành viên của mình trong VinID.
GET
{API_HOST}/merchant-integration/v1/loyalty/membership?id_type=string&identity=string&business_code=string&program_code=string
id_type
string
USER_ID: Vinid User MOBILE: User's phonenumber CARD: Loyalty Card Number MEMBER_ID: Member code, Customer Loyalty Number
identity
string
user_id, phone number, card number, member code according to id_type
business_code
string
the owner of the loyalty program, eg: VGC
program_code
string
the loyalty program, eg: VGC
401005: identity_type not supported
400002: invalid phone_number format
401006: invalid customer id
401007: invalid loyalty business
401008: invalid loyalty program
500503: generic OLS error
Dịch vụ Topup VinID Point cho phép các đối tác tích hợp thực hiện nạp điểm VinID trực tiếp tới số điện thoại của người dùng. Chỉ cần số điện thoại đã đăng ký tài khoản VinID là người dùng sẽ nhận được điểm Vinpoint ngay vào tài khoản VinID mà không cần thực hiện bất cứ thao tác gì.
Đối tác có thể sử dụng Dịch vụ Topup VinID Point cho nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào nghiệp vụ của mình như: mua bán điểm, trao đổi/tặng thưởng, … từ hệ thống của mình. Sơ đồ dưới đây minh họa cho nghiệp vụ Đổi điểm VinID của đối tác có hệ thống điểm loyalty riêng.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API cho merchant để kiểm tra thông tin của số điện thoại người dùng.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API để nạp điểm cho số điện thoại người dùng
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/gateway
API để kiểm tra trạng thái đơn hàng
Xem thêm:
Là giải pháp thanh toán hỗ trợ các đối tác, đơn vị kinh doanh có website hoặc ứng dụng di động (Android, iOS).
Khách hàng sau khi đã liên kết tài khoản ví VinID Pay với ứng dụng của đối tác, tại bước chọn phương thức thanh toán, khách hàng chỉ cần chọn VinID Pay để thanh toán trực tiếp ở ứng dụng đối tác mà không cần phải thực hiện thêm thao tác gì hay mở ứng dụng VinID.
Khách hàng chọn liên kết tài khoản ví VinID Pay làm phương thức thanh toán trên hệ thống của Merchant.
Merchant Backend kiểm tra yêu cầu liên kết và gửi yêu cầu liên kết cho VinID Pay Backend.
VinID Pay Backend kiểm tra và thực hiện khởi tạo liên kết, trả về ID và url cho Merchant Backend.
Merchant Backend lưu thông tin và thực hiện: a. Trên thiết bị di động, mở url đã nhận → Hệ thống sẽ mở web hoặc app VinID Pay để khách hàng xác nhận. b. Trên các thiết bị IoT, generate mã QR liên kết và hiển thị mã QR cho khách hàng.
Khách hàng thực hiện xác nhận nếu liên kết trên thiết bị di động hoặc sử dụng app VinID Pay để quét mã QR.
Khách hàng xác nhận liên kết
Sau khi xác nhận liên kết thành công, VinID Pay Backend gọi API của Merchant Backend để thực hiện thông báo kết quả liên kết đồng thời quay lại ứng dụng của Merchant. Merchant Backend gọi API kiểm tra trạng thái liên kết nếu không nhận được kết quả.
Merchant hiển thị kết quả liên kết trên ứng dụng của Merchant.
Khách hàng lựa chọn sản phẩm/dịch vụ trên ứng dụng của Merchant và lựa chọn thanh toán qua liên kết tài khoản VinID Pay.
Merchant Backend yêu cầu khách hàng xác nhận trước khi thực hiện thanh toán
Sau khi khách hàng xác nhận thanh toán, Merchant Backend kiểm tra và gửi yêu cầu thanh toán cho VinID Pay Pay Backend.
VinID Pay Backend kiểm tra yêu cầu thanh toán và thực hiện: a. Nếu số tiền thanh toán nằm trong hạn mức ko cần xác thực, VinID Pay Backend thực hiện trừ tiền của ví khách hàng và trả về kết quả giao dịch cho Merchant Backend. b. Nếu số tiền thanh toán nằm trong hạn mức yêu cầu xác thực, VinID Pay Backend thực hiện khởi tạo giao dịch và trả về thông tin giao dịch cho Merchant Backend.
Merchant Backend nhận thông tin giao dịch: a. Nếu giao dịch không yêu cầu xác thực, Merchant Backend thực hiện lưu thông tin và thông báo kết quả cho khách hàng b. Nếu giao dịch yêu cầu xác thực (OTP), Merchant Frontend mở màn hình nhập OTP để khách hàng xác nhận. Sau khi khách hàng nhập OTP, Merchant Backend gửi thông tin xác thực cho VinID Pay Backend. VinID Backend kiểm tra thông tin, thực hiện trừ tiền ví khách hàng và trả về kết quả giao dịch.
Kết quả giao dịch: a. Với trường hợp merchant muốn xác nhận lại trạng thái đơn hàng, VinID Pay sẽ trừ tiền ví user trước và thực hiện HOLD tiền và báo lại đã HOLD tiền. Merchant sẽ thực hiện confirm lại đơn hàng đã thanh toán và VinID Pay sẽ update giao dịch thành công và báo lại. b. Với trường hợp không cần xác nhận từ phía merchant, VinID Pay sẽ thực hiện trừ tiền ví, ghi nhận giao dịch thành công luôn và báo lại cho merchant.
Merchant Frontend hiển thị kết quả giao dịch cho khách hàng.
POST
https://api-payment-uat.vinid.dev/oh-integration/account/v1/link-wallet
POST
https://api-payment-uat.vinid.dev/oh-integration/account/v1/check-status-link-wallet
POST
https://api-payment-uat.vinid.dev/oh-integration/transaction/purchase/v1/online-transactions
POST
https://api-payment-uat.vinid.dev/oh-integration/transaction/purchase/v1/online-transactions-confirm
POST
https://api-payment-uat.vinid.dev/oh-integration/transaction/purchase/v1/confirmOrder
POST
https://api-payment-uat.vinid.dev/oh-integration/account/v1/unlink-wallet
Các thuật ngữ kỹ thuật được dùng trong tài liệu này
Đối tác:
Bên đã tích hợp và sử dụng một hoặc nhiều phương thức thanh toán hiện hành của VinID như là một trong các phương thức thanh toán chính thức của mình.
Mã giao dịch VinID:
Mã giao dịch VinID là một mã được VinID Pay tạo ra để định danh cho một giao dịch của đối tác. Mã giao này là duy nhất trên hệ thống VinID. này là duy nhất trên hệ thống VinID Pay.
Mã giao dịch đối tác:
Mã giao dịch đối tác là mã duy nhất và định danh cho giao dịch của đối tác khi gửi qua VinID để yêu cầu thanh toán. Mã giao dịch đối tác sẽ tương ứng với một mã giao dịch của VinID.order_reference_id.
Trang web/ứng dụng khách hàng
Trang web / Ứng dụng được VinID xây dựng nhằm hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp truy cập vào để xem và quản lý các thông tin kinh doanh (giao dịch, thông tin tích hợp, cửa hàng, tài khoản ví, v.v.. ) của doanh nghiệp mình.
Tài khoản khách hàng (Merchant account):
Mỗi đối tác khi liên kết với VinID Pay sẽ được cấp tài khoản khách hàng. Tài khoản này sẽ dùng để quản lý các giao dịch, thông tin tích hợp, cửa hàng, tài khoản ví, v.v.. trên trang web/ ứng dụng doanh nghiệp (Merchant Site/App) do VinID Pay cung cấp.
Nếu bạn là nhà phát triển phần mềm hoặc tổ chức thứ 3, bạn vẫn có thể đăng ký tài khoản khách hàng và sử dụng các thông tin tích hợp của VinID Pay, cũng như các chức năng khác (nêu trên).
RSA
RSA là một thuật toán mã hóa công khai. Đây là thuật toán đầu tiên phù hợp với việc tạo ra chữ ký điện tử đồng thời với việc mã hóa, nó đánh dấu một sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực mật mã học trong việc sử dụng khóa công cộng. RSA đang được sử dụng phổ biến trong thương mại điện tử và được cho là đảm bảo an toàn với điều kiện độ dài khóa đủ lớn.
Merchant App là công cụ tra cứu giao dịch, thông tin chi tiết giao dịch, cửa hàng và nhận thông báo khi có giao dịch thành công trên tài khoản ví điện tử của đối tác chấp nhận thanh toán qua VinID.
Tải ứng dụng tại:
Khách hàng lấy voucher phía VinID để sử dụng dịch vụ phía đối tác.
POST
{API-Host}/merchant-integration/v1/e-voucher/verify
API cho Merchant xác thực thông tin voucher mà khách hàng sử dụng
POST
{API-Host}/merchant-integration/v1/e-voucher/mark-used
API cho Merchant đánh dấu voucher đã sử dụng
POST
{API-Host}/merchant-integration/v1/e-voucher/refund
API Thu hồi e-voucher
Có 02 hình thức cho phép đối tác đăng nhập vào hệ thống quản lý để theo dõi và cài đặt các thông tin cần thiết:
Ứng dụng VinID Merchant
Hoàn trả lại số tiền/điểm mà khách hàng đã thanh toán
Dịch vụ Hoàn lại giao dịch (Refund) cho phép merchant trả lại số tiền/điểm mà người dùng đã thanh toán qua ví VinID Pay.
Merchant có thể thực hiện hoàn lại một phần hoặc toàn bộ giá trị của giao dịch tùy thuộc vào nghiệp vụ của mình. Người dùng sẽ được thông báo trên ứng dụng VinID về số tiền/điểm mà merchant hoàn trả.
VinID Pay cung cấp dịch vụ Refund thông qua 2 phương thức sử dụng:
Backend-to-Backend: merchant tích hợp kết nối hệ thống thanh toán của VinID và sử dụng API để yêu cầu hoàn tiền cho giao dịch.
User thực hiện trả lại mặt hàng đã mua tại Merchant
Merchant tạm giữ lại hàng và gửi yêu cầu refund giao dịch tới VinID
VinID kiểm tra yêu cầu của Merchant:
a. Nếu các thông tin yêu cầu hợp lệ, VinID sẽ thực hiện refund theo yêu cầu của Merchant
b. Nếu các thông tin yêu cầu không hợp lệ, VinID sẽ từ chối yêu cầu và báo lỗi cho Merchant.
VinID thông báo kết quả xử lý refund cho Merchant
Dựa vào kết quả phản hồi của VinID, Merchant đưa ra quyết định việc trả hàng của User.
POST
{API-HOST}/merchant-integration/v1/orders/refund
Tạo yêu cầu refund giao dịch
Thông tin thêm:
Cung cấp các thông tin trao đổi, quy trình đối soát, quy trình xử lý sai sót.
Với trường hợp đối tác gửi dữ liệu dùng để đối soát thì các case trả lời dùng dữ liệu đối tác để trả lời, trừ case dữ liệu chỉ có ở VinID.
Quy định chỉ trả lời các giao dịch sai lệch khi trả lời kết quả đối soát. Các trường hợp trả lời tất cả các loại giao dịch thì sẽ note riêng sau.
Mô tả quy trình :
Bước 1: Hàng ngày Vinid thực hiện xuất dữ liệu giao dịch của ngày hôm trước ra file CSV để upload lên server sFTP cho đối tác.
Bước 2: Đối tác kết nối vào server sFTP của Vinid để lấy file giao dịch.
Bước 3: Đối tác thực hiện đối soát và xuất kết quả đối soát ra file CSV sau đó upload lên server sFTP.
Bước 4: Nghiệp vu của đối tác phối hợp cùng nghiệp vụ của Vinid xử lý các giao dịch sai lệch (nếu có).
Bước 5: Hệ thống đối soát của Vinid thực hiện lấy file kết quả đối soát trên sFTP do đối tác gửi để cập nhật vào hệ thống.
Bước 6: Nghiệp vụ của Vinid thực hiện kiểm tra kết quả đối soát và phối hợp cùng nghiệp vụ của đối tác xử lý các giao dịch (nếu có).
Bước 7: Kết thúc.
Mô tả quy trình :
Bước 1: Hàng ngày đối tác thực hiện xuất danh sách giao dịch của ngày trước đó ra file và upload lên server sFTP của VinID.
Bước 2: VinID thực hiện lấy file giao dịch do đối tác cung cấp sau đó import vào hệ thống
Bước 3: Hệ thống đối soát của V thực hiện đối soát, cập nhật kết quả đối soát vào cơ sở dữ liệu sau đó xuất file kết quả đối soát để upload lên server sFTP cho đối tác.
Bước 4: Đối tác thực hiện lấy file kết quả đối soát sử server sFTP và cập nhật kết quả vào hệ thống của đối tác.
Bước 5: Nghiệp vụ của đối tác kiểm tra kết quả đối soát sau đó kết hợp cùng nghiệp vụ của Vinid xử lý các giao dịch sai lệch (nếu có).
Bước 6: Nghiệp vụ của Vinid thực hiện kiểm tra kết quả đối soát sau đó kết hợp cùng nghiệp vụ đối tác xử lý các giao dịch sai lệch (nếu có).
Bước 7: Kết thúc.
Cách 1: Nhân viên đối soát thực hiện: Hoàn tiền vào ví cho khách hàng.
Cách 2: Thực hiện ghi nhận thành công bổ sung ở dịch vụ: áp dụng ở bill gạch nợ bổ sung cước cho khách hàng, mua hàng thì thực hiện giao hàng cho khách hàng.
Cách 1: Thực hiện truy thu tiền của khách hàng tại ví khi 2 bên đồng ý gạch nợ hóa đơn của khách hàng.
Cách 2: Hủy giao dịch phía đối tác: áp dụng ở bill hủy gạch nợ ở đối tác.
Vận hành 2 bên phối hợp để xử lý trường hợp này.
Định dạng file đối tác gửi : YYYYMMDD_Đối_tác_VINID_TRAN.csv
Định dạng file giao dịch VinID gửi đối tác: YYYYMMDD_VINID_Đối_tác_TRAN.csv
Định dạng file dữ liệu kết quả đối soát VinID gửi: YYYYMMDD_VINID_Đối_tác_RESULT_TRAN.csv
Về API header và chữ ký điện tử, vui lòng tham khảo thêm :
Về thông tin dịch vụ, vui lòng xem bài viết về
Tham khảo bảng
Tham khảo bảng
Điểm VinID đã được topup cho người dùng thì không thể thu hồi. Để tránh rủi ro cho đối tác, mặc định số điểm được Topup chỉ có thể sử dụng sau 24 giờ kể từ thời điểm nhận. Trường hợp Merchant mong muốn số điểm có thể sử dụng ngay, vui lòng liên hệ với Bộ phận kinh doanh hoặc tham khảo
Tham khảo bảng
Tham khảo thêm tại .
Link tài liệu tham khảo từ wiki
iOS:
ANDROID:
Xem thêm
iOS:
Android:
Merchant Site:
User Frontend (Merchant Site/Merchant App): merchant đăng nhập bằng tài khoản merchant vào trang web/ ứng dụng của VinID cung cấp để hoàn tiền cho giao dịch.
X-API-Code*
string
mi_v1_loyalty_member_info
X-Merchant-ID*
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
X-Terminal-ID*
string
Mã máy POS của merchant tại VinID
phone_no*
string
Số điện thoại của người dùng theo định dạng 0xxxxxxx. Tối thiểu 10 ký tự. Tối đa 11 ký tự
card_no
string
X-API-Code*
string
mi_v1_loyalty_transaction_topup
X-Merchant-ID*
String
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
X-Terminal-ID*
String
Mã máy POS của merchant tại VinID
phone_no*
string
Số điện thoại nhận điểm theo định dạng 0xxxxxxx
Tối thiểu 10 ký tự. Tối đa 11 ký tự.
point_amount*
integer
Số điểm cần nạp. Tối thiểu 50
.Tối đa 20000000
Nhỏ hơn 20000
nếu xuất hóa đơn
invoice_no*
string
Mã hóa đơn của merchant
send_receipt*
boolean
Yêu cầu xuất hóa đơn
true
: có. false
: không
receipt_info
object
Thông tin để xuất hóa đơn Tất cả các trường thông tin bên dưới sẽ required nếu xuất hóa đơn
name
string
Tên ghi hóa đơn Tối đa 50 ký tự
address
string
Địa chỉ ghi hóa đơn Tối đa 100 ký tự
string
Email ghi hóa đơn (Yêu cầu truyền đúng định dạng) Tối đa 50 ký tự
tax_code
string
Mã số thuế ghi hóa đơn. Tối đa 32 ký tự
send_sms
boolean
id_type
string
Valid value: MOBILE, CARD, USER_ID
id
string
X-Merchant-ID*
string
Mã cửa hàng của merchant tại VinID
X-Terminal-ID*
string
Mã máy POS của merchant tại VinID
X-API-Code*
string
mi_v1_loyalty_transaction_detail
invoice_no*
string
Mã hóa đơn của merchant
400
4000
All
Bad request
403
403100
All
MerchantId/TerminalId invalid
500
5000
All
(Varies)
Mã lỗi chung của hệ thống
200
200300
Get member info
Member card is not activated or blocked
200
4000306
Top-up points
Member card is not activated or blocked
200
200301
Get member info
Account is not activated or blocked
Tài khoản chưa được kích hoạt hoặc tạm thời bị khóa
200
4000326
Top-up points
Account is not activated or blocked
Tài khoản chưa được kích hoạt hoặc tạm thời bị khóa
200
200400
Get member info
Member does not exist
Tài khoản của thành viên không tồn tại
200
4000315
Top-up points
Member does not exist
Tài khoản của thành viên không tồn tại
200
4000307
Top-up points
Invoice no already exists
200
4000001
Top-up points
MerchantId/TerminalId/RequestId invalid
200
4030302
Top-up points
MerchantId/TerminalId not found/not active
200
500400
Top-up points
Insufficient point balance
Số điểm của thành viên không đủ để thanh toán
200
4000318
Top-up points
Member is potential risk
200
4000328
Top-up points
Exceeded max point amount for receipting
Giá trị giao dịch vượt giới hạn
200
600400
Top-up points
Campaign is unavailable or Allowed point has exceeded
200
600500
Top-up points
Transaction value exceeds limitation
200
600600
Top-up points
Transaction is invalid
Giao dịch không hợp lệ (điểm vượt hạn mức tối đa trên giao dịch, trạng thái khách hàng không hoạt động,…)
signature
string
signature = sign(<partner_user_id>|<partner_code>|<callback_url>) Cần thực hiện ký số (SHA 256, RSA 2048) bằng private_key
callback_url
string
URL của API callback sau khi liên kết thành công. Trong API Callback VinID sẽ gửi thông tin token sau liên kết và thông tin điện thoại của user
partner_type
string
Default value = MERCHANT
partner_code
string
Mã định danh của Merchant tại VinID Pay
partner_user_id
string
Unique user identify on merchant system (user name, email, phone_number...)
signature
string
Signature = sign (<partner_user_id>|<partner_code>|<callback_url>) Cần thực hiện ký số (SHA 256, RSA 2048) bằng private_key
partner_code
string
Mã định danh của Merchant tại VinID Pay
link_reference_id
string
unique user indentity on merchant system (user name, email, phone_number...)
signature
string
signature = (<user_token>|<merchant_code>|<merchant_id>|<terminal_id>|<invoice_no>|<order_create_at>|<bill_amount>|<amount_currency=VND>|<amount_currency=OE POINT>) Cần thực hiện ký số (SHA 256, RSA 2048) bằng private_key
holding_enabled
boolean
Nếu Merchnat cần check lại trạng thái đơn hàng (trừ tiền user, hold tiền vào tài khoản merchant) > holding_enable=true nếu Merchant không cần check lại trạng thái đơn hàng > holding_enable=false
invoice_no
string
Số hóa đơn (mã đơn hàng)
currency
string
VNĐ
amount
string
Số tiền cần thanh toán (VNĐ)
payment_request_list
array
Thông tin thanh toán
bill_amount
string
Số tiền hóa đơn gốc
order_created_at
number
Ngày tạo đơn hàng
transaction_reference_number
string
Mã giao dịch phía merchant
description
string
Mô tả đơn hàng
terminal_id
string
pos code (mã pos)
merchant_id
string
store code (mã cửa hàng)
merchant_code
string
Mã định danh của merchant tại VinID
partner_code
string
Mã định danh của Merchant tại VinID Pay
user_token
string
User token sau khi đăng ký tài khoản
signature
string
signature = sign(<user_token>|<transaction_id>|<transaction_reference_id>) Cần thực hiện ký số (SHA 256, RSA 2048) bằng private_key
otp
string
Mã OTP khách nhận được
transaction_reference_number
string
Mã giao dịch phía đối tác
transaction_id
string
Mã giao dịch
partner_code
string
Mã định danh của merchant tại VinID Pay
user_token
string
User token sau khi liên kết tài khoản
signature
string
signature = sign(<invoice_no>|<parter_code>|<order_status>) Cần thực hiện ký số (SHA 256, RSA 2048) bằng private_key
order_status
string
Trạng thái đơn hàng
partner_code
string
Mã định danh của merchant tại VinID Pay
invoice_no
string
Mã hóa đơn (mã đơn hàng)
signature
string
signature = sign(<user_token>|<partner_code>) Cần thực hiện ký số (SHA 256, RSA 2048) bằng private_key
partner_code
string
Mã định danh của Merchnat tại VinID Pay
user_token
string
User token sau khi liên kết tài khoản
Case
Description / Steps to procedure
Expect Behavior
Thanh toán thành công với trường hợp số tiền nhỏ hơn X
(không yêu cầu khách hàng xác nhận)
Trên Merchant app, chọn thanh toán 1 đơn hàng sử dụng VinID Pay làm phương thức thanh toán
Thanh toán thành công không cần xác nhận
Thông báo thanh toán thành công trên 3rd-party app
Thông báo thanh toán thành công trên ứng dụng VinID
Thanh toán thành công với số tiền >= X
(yêu cầu khách hàng xác nhận OTP)
Trên Merchant app, chọn thanh toán 1 đơn hàng sử dụng VinID Pay làm phương thức thanh toán
3rd-party hiển thị màn hình nhập OTP
Nhập OTP và xác nhận thanh toán thành công
Thông báo thanh toán thành công trên Merchant app
Thông báo thanh toán thành công trên ứng dụng VinID
X-Key-Code*
string
mã xác thực merchant được khởi tạo trên Merchant Site
X-Timestamp*
string
thời gian merchant tạo request đến hệ thống của VinID
X-Nonce*
number
sử dụng với mỗi request từ merchant, có giá trị sử dụng trong 2h từ thời điểm hệ thống VinID nhận được request
X-Signature*
string
chữ ký điện tử xác thực của request
store_code*
string
Mã cửa hàng của merchant được VinID cấp, nơi khách hàng sử dụng voucher
pos_code*
string
Mã máy pos cửa hàng của merchant được VinID cấp, nơi khách hàng sử dụng voucher
serial_number*
string
Mã sử dụng (ticket/code/serial) của voucher mà khách hàng sử dụng
order_info*
object
Thông tin đơn hàng phía đối tác
merchant_staff_id*
string
Mã định danh nhân viên merchant tại cửa hàng
extra_data
object
Thông tin bổ sung
X-Key-Code*
string
mã xác thực merchant được khởi tạo trên Merchant Site
X-Timestamp*
string
thời gian merchant tạo request đến hệ thống của VinID
X-Nonce*
number
sử dụng với mỗi request từ merchant, có giá trị sử dụng trong 2h từ thời điểm hệ thống VinID nhận được request
X-Signature*
string
chữ ký điện tử xác thực của request
store_code*
string
Mã cửa hàng của merchant được VinID cấp, nơi khách hàng sử dụng voucher
pos_code*
string
Mã máy pos cửa hàng của merchant được VinID cấp, nơi khách hàng sử dụng voucher
serial_number*
string
Mã sử dụng (ticket/code/serial) của voucher mà khách hàng sử dụng
redeem_ref_id*
string
Mã tham chiếu của giao dịch sử dụng sử dụng voucher của merchant
merchant_staff_id*
number
Mã định danh nhân viên merchant tại cửa hàng
extra_data
object
Thông tin bổ sung
merchant_code*
string
Mã merchant được VinID cấp
merchant_voucher_code*
string
Merchant voucher code
merchant_reference_id*
string
Merchant reference id
Code
Message
4000001
Dữ liệu không hợp lệ
4040901
Không tìm thấy dữ liệu thiết lập của merchant
4000902
Voucher serial không tồn tại, đã hết hạn hoặc đã được sử dụng
5000001
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
X-Key-Code*
string
mã xác thực merchant được khởi tạo trên Merchant Site
X-Timestamp*
string
thời gian merchant tạo request đến hệ thống của VinID
X-Nonce*
number
sử dụng với mỗi request từ merchant, có giá trị sử dụng trong 2h từ thời điểm hệ thống VinID nhận được request
X-Signature*
string
chữ ký điện tử xác thực của request
serials*
[]string
Serial numbers of the voucher codes
4000001
Dữ liệu không hợp lệ
4040901
Không tìm thấy dữ liệu thiết lập của merchant
5000001
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Code
Message
Nguyên nhân / Giải pháp
5000001
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Lỗi khi xử lý yêu cầu
4000001
Dữ liệu không hợp lệ
Request gửi lên không hợp lệ
4010001
Lỗi trong quá trình chứng thực yêu cầu
Sai keycode, nonce, body signature, timestamp
4010002
Timestamp không hợp lệ
Timestamp không phải dạng số
4010003
Timestamp không hợp lệ
Giá trị timestamp đang lớn hơn timestamp hiện tại ( lớn hơn time.Now() )
4010004
Yêu cầu đã hết hạn
Giá trị timestamp nên trong khoảng 02 tiếng tính từ thời điểm request
4010005
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Kiểm tra lại giá trị Nonce trong request header
4010006
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Giá trị Nonce hiện tại đã được hệ thống ghi nhận sử dụng. Nên thay bằng giá trị Nonce mới.
4040001
Không tìm thấy dữ liệu
Kiểm tra lại các thông tin / ID truyền lên. Trong trường hợp dữ liệu đúng, vui lòng liên hệ hỗ trợ kỹ thuật để được trợ giúp.
5000101
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
Vui lòng liên hệ hỗ trợ kỹ thuật để được trợ giúp.
4040201
Merchant không tồn tại trong hệ thống
Kiểm tra lại mã Merchant / Store / POS tương ứng.
4000801
Không có quyền thực hiện hoàn tiền
Vui lòng liên hệ hỗ trợ kỹ thuật để được trợ giúp.
4030001
Merchant ko có quyền truy cập
Merchant chưa được hệ thống cấp phép để sử dụng tính năng nên việc gọi API đang bị từ chối
order_reference_id
string
Mã định danh đơn hàng hoàn tiền tại merchant. Cần unique trên mỗi request, tối đa 35 ký tự
original_order_reference_id
string
Mã định danh đơn hàng gốc cần refund.
(Là giá trị order_reference_id
mà merchant truyền sang VinID khi tạo giao dịch)
description
string
Mô tả lý do của việc refund
merchant_user_id
string
Mã nhân viên của merchant thực hiện hoàn tiền.
merchant_user_name
string
Tên nhân viên của merchant thực hiện hoàn tiền.
vnd_amount
number
Số tiền muốn hoàn lại cho khách hàng. Giá trị phải nguyên lớn hơn 0
point_amount
number
Số điểm muốn hoàn lại cho khách hàng. Giá trị phải nguyên lớn hơn 0
Mã lỗi
Thông báo
200
OK
2000801
Refund thành công. Khách hàng đã nhận lại tiền. Phần điểm hoàn lại sẽ được cập nhật trong thời gian sớm nhất
2000802
Refund thành công. Khách hàng đã nhận lại điểm. Phần tiền hoàn lại sẽ được cập nhật trong thời gian sớm nhất
4000001
Dữ liệu không hợp lệ
4000800
Mã đơn hàng gốc không tồn tại
4000801
Giao dịch gốc không phải là payment
4000802
Giao dịch gốc không thành công
4000803
Giao dịch gốc có khuyến mãi
4000804
Giao dịch gốc đã cashback
4000807
Giao dịch gốc không phải DIRECT PAY hoặc QR PAYMENT
4000809
Số tiền còn lại không đủ thực hiện giao dịch
4000810
Currency không đúng với giao dịch gốc
4000811
Số tiền refund phải là số nguyên dương
4000812
Giao dịch gốc không được thanh toán bằng điểm
4000813
Điểm loyalty không trùng với giao dịch gốc
4000817
Merchant không được thiết lập refund tự động
4000820
Giao dịch đã quá thời hạn có thể refund
4000824
Thiếu thông tin mã giao dịch gốc
4030800
Merchant không được phép thực hiện hoàn tiền
4040800
Giao dịch gốc không tồn tại trên core ví
4040801
Giao dịch gốc không tồn tại
4080804
Quá thời hạn kết nối
4090801
Mã đơn hàng đã tồn tại
5000800
Refund thất bại
5000801
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
5000802
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
STT
Tên trường
Yêu cầu
Dữ liệu
Mô tả
1
ID
Mandatory
String(50)
ID tại đối tác
2
Mã hóa đơn
Mandatory
String(50)
Mã hóa đơn gửi khi thanh toán
3
Mã giao dịch tại ví
Mandatory
String(30)
Thông tin ví trả khi thanh toán
4
Số tiền
Mandatory
Number
Số tiền giao
5
Tiền tệ
Mandatory
String(10)
VND
6
Phí
Mandatory
Number
Tiền phí giao dịch khách hàng phải thanh toán
7
Thuế
Mandatory
Number
Tiền thuế giao dịch khách hàng phải thanh toán
8
Chiết khấu
Mandatory
Number
Chiết khấu cho khách hàng
9
Mã merchant
Optional
String(50)
Mã merchant truyền khi giao dịch
10
Mã MID
Optional
String(15)
Mã MID truyền khi giao dịch
11
Mã TID
Optional
String(16)
Mã TID truyền khi giao dịch
12
Ngày giao dịch
Mandatory
String(10)
DD/MM/YYYY
13
Thời gian giao dịch
Optonal
String(8)
H24:mi:ss
14
Trạng thái giao dịch đối tác
Mandatory
Number
0: Thành công
1: Pending/processing
2: Thất bại
15
Mô tả giao dịch
Optional
String(1000)
Các thông tin liên quan đến đối soát, gửi dạng json
16
Loại giao dịch
Mandatory
String(10)
1: Giao dịch thanh toán
-1: Giao dịch hòan tiền
17
Check sum
Mandatory
String
md5(dòng dữ liệu + private key)
STT
Tên trường
Yêu cầu
Dữ liệu
Mô tả
1
Mã hóa đơn
Mandatory
String(50)
Mã hóa đơn khi gửi thanh toán
2
Mã giao dịch tại ví
Mandatory
String(30)
Thông tin ví trả khi thanh toán
3
Số tiền
Mandatory
Number
Số tiền giao
4
Tiền tệ
Mandatory
String(10)
VND, POINT
5
Phí
Mandatory
Number
Tiền phí giao dịch khách hàng phải thanh toán
6
Thuế
Mandatory
Number
Tiền thuế giao dịch khách hàng phải thanh toán
7
Chiết khấu
Mandatory
Number
Chiết khấu cho khách hàng
8
Mã merchant
Optional
String(50)
Mã merchant truyền khi giao dịch
9
Mã MID
Optional
String(15)
Mã MID truyền khi giao dịch
10
Mã TID
Optional
String(16)
Mã TID truyền khi giao dịch
11
Ngày giao dịch
Mandatory
String(10)
DD/MM/YYYY
12
Thời gian giao dịch
Optonal
String(8)
H24:mi:ss
13
Mô tả giao dịch
Optional
String(1000)
Mô tả
14
Mã giao dịch tại VinID
Mandatory
String(20)
Mã giao dịch tại VinID
15
Trạng thái tại VinID
Mandatory
Number
0: Thành công
1: Hold tiền khách hàng
-1: Thất bại
16
Loại giao dịch
Optional
String(10)
1: Thanh toán
-1: Refund
17
Check sum
Mandatory
String
md5(dòng dữ liệu + private key)
STT
Tên trường
Yêu cầu
Dữ liệu
Mô tả
1
ID
Mandatory
String(50)
ID tại đối tác
2
Mã hóa đơn
Optional
String(50)
Mã hóa đơn gửi khi thanh toán
3
Mã giao dịch tại ví
Mandatory
String(30)
Thông tin ví trả khi thanh toán
4
Số tiền
Mandatory
Number
Số tiền giao
5
Tiền tệ
Mandatory
String(10)
VND, POINT
6
Phí
Mandatory
Number
Tiền phí giao dịch khách hàng phải thanh toán
7
Thuế
Mandatory
Number
Tiền thuế giao dịch khách hàng phải thanh toán
8
Chiết khấu
Mandatory
Number
Chiết khấu cho khách hàng
9
Mã merchant
Optional
String(50)
Mã merchant truyền khi giao dịch
10
Mã MID
Optional
String(15)
Mã MID truyền khi giao dịch
11
Mã TID
Optional
String(16)
Mã TID truyền khi giao dịch
12
Ngày giao dịch
Mandatory
String(10)
DD/MM/YYYY
13
Thời gian giao dịch
Optonal
String(8)
H24:mi:ss
14
Trạng thái giao dịch đối tác
Mandatory
Number
0: Thành công
1: Pending/processing
2: Thất bại
15
Mô tả giao dịch
Optional
String(1000)
Các thông tin liên quan đến đối soát, gửi dạng json
16
Mã giao dịch tại VinID
Mandatory
String(20)
Mã giao dịch tại VinID
17
Trạng thái tại VinID
Mandatory
Number
0: Thành công
1: Hold tiền khách hàng
-1: Thất bại
18
Loại giao dịch
Mandatory
String(10)
1: Giao dịch thanh toán
-1: Giao dịch hòan tiền
19
Trạng thái đối soát
Mandatory
String(2)
00: Giao dịch khớp 2 bên
01: VinID thành công, đối tác không thành công
02: VinID không thành công, đối tác thành công
03: Thông tin sai lệch (do sai lệch số tiền, thông tin khách hàng, ...)
20
Check sum
Mandatory
String
md5(dòng dữ liệu + private key)
https://merchant.vinid.net
Merchant Site là công cụ của đối tác sử dụng để:
Phân quyền / Tạo tài khoản nhân viên.
Quản lý cửa hàng.
Tạo Pos thanh toán.
Tra cứu và xem thông tin chi tiết giao dịch.
Đối tác sẽ được cấp 01 tài khoản master account có toàn bộ các quyền truy cập trên Merchant Site.
Hỗ trợ chăm sóc khách hàng
Thời gian: 8h00 - 22h00 các ngày trong tuần
Hỗ trợ đối tác:
Thời gian:
Thứ 2 - 6: 9h00 - 18h00
Thứ 7: 9h00 - 13h00
Công Ty Cổ Phần VinID
Địa chỉ: Số 7, Đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị Vinhomes Riverside, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Hà Nội, Việt Nam.
Mã số Doanh nghiệp: 0108372860
Ngày cấp: 23/07/2018.
Nơi cấp: Phòng Đăng ký Kinh Doanh – Thành phố Hà Nội
Xem thêm
Hotline:
Email:
Hotline:
Email:
Điện thoại:
Email: